Hương Canh, thị trấn huyện lỵ Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc; nằm dọc theo QL2(BOT) và đường sắt Hà Nội - Lào Cai, cách Hà Nội khoảng 45 Km; nổi tíếng xưa và nay với nghề gốm qua các sản phẩm vại sành và ngói. Đường bộ có quốc lộ 2 chạy qua; đường sắt có tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai chạy dọc theo quốc lộ 2. Có đường cao tốc Nội Bài -Lào Cai đi qua. Cách sân bay Nội Bài 18km cách trung tâm thủ đô 45km.
Thuộc đồ án Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang và phát triển đô thị khu vực 2 tại thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc tỷ lệ 1/500
Việc xác định quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc và chỉnh trang đô thị tại các khu vực trên địa bàn thị trấn Hương Canh nói chung và khu vực 2 nói riêng là việc làm cần thiết và cấp bách, nhằm tạo điều kiện để cấp phép xây dựng các công trình nhà ở riêng lẻ trong đô thị, phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được xác lập. Đồng thời, quy hoạch chỉnh trang đô thị cũng là cơ sở quản lý về cấp phép xây dựng đối với công trình xây dựng theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị định số 64 của Chính phủ ngày 04 tháng 09 năm 2012.
Sơ đồ quy hoạch vùng khu vực 2
Khu vực lập QH nằm ở phía Đông thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên.
+ Phía Đông giáp KCN Bình Xuyên và sông Cánh
+ Phía Tây giáp khu dân cư hiện hữu.
+ Phía Nam giáp sông Cánh.
+ Phía Bắc giáp đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
+ Đất đai tương đối bằng phẳng, có độ dốc < 500
+ Địa hình đồng bằng; hướng dốc chính từ Bắc xuống Nam
Sơ đồ quy hoạch vùng khu vực 2
Quyết định số 2928/QĐ-CT ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v phê duyệt nhiệm vụ thiết kế QHCT tỷ lệ 1/500 cải tạo chỉnh trang và phát triển đô thị khu vực số 2 tại thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Cụ thể hoá điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đồ án quy hoạch phân khu C1 bằng đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 cải tạo chỉnh trang và phát triển đô thị.
+ Đánh giá thực trạng việc sử dụng đất để tạo cơ sở pháp lý lập kế hoạch khai thác và sử dụng quỹ đất một cách hợp lý, tạo ra không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp với sự phát triển của cả khu vực.
+ Xác lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1/500, làm cơ sở cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch.
+ Làm cơ sở cho việc thiết kế và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực gắn với tổng thể quy hoạch chung; tạo cơ sở cho việc đầu tư theo hướng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Xác định sơ bộ khối lượng đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Năm 2023
Nguyên tắc thiết kế.
+ Tuân thủ các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng hiện hành.
+ Phù hợp với các đồ án quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
+ Cập nhật, khớp nối với các dự án đang triển khai.
+ Đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất tiệm cận hoặc bằng chỉ tiêu sử dụng đất trong khu đô thị mới.
+ Quy hoạch khu ở theo nguyên tắc không làm thay đổi cấu trúc dân cư khu vực nghiên cứu.
+ Giữ nguyên và đảm bảo giảm dần mật độ dân cư tại các khu vực có mật độ >200 người/ha.
* Khu vực nghiên cứu có nguồn quỹ đất thuận lợi cho phát triển xây dựng, phương án quy hoạch đưa ra đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất, khai thác được thế mạnh cảnh quan mặt nước sông Cánh, tạo không gian công viên xanh phù hợp với quy hoạch chung phân khu C1. Hệ thống hạ tầng khung đảm bảo kết nối với khu vực lân cận.
* Phương án đủ điều kiện làm cơ sở để triển khai quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500. Tuy nhiên để đảm bảo tính khả thi cao, phù hợp với thực tế và khai thác triệt để lợi thế khu vực bước quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 cần bổ sung các nội dung sau:
(1) Cập nhật chính xác hiện trạng và các dự án liên quan;
(2) Rà soát tính toán các chỉ tiêu sử dụng đất, đảm bảo tiệm cận hoặc bằng chỉ tiêu trong khu đô thị mới.
(3) Quy hoạch bổ sung chỉnh trang hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Bản vẽ (CAD):
+ Các văn bản pháp lý liên quan.
+ Bản vẽ QH-03: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang và phát triển đô thị khu vực 2 tại thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc
Sơ đồ quy hoạch vùng khu vực 2
Xem thêm: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Mỹ Đức thành phố Hà Nội đến năm 2030
(HuyCuongACUD-acudvietnam 19)