National Technical Regulation on Technical Infrastructure System - Solid Waste Collection, Treatment Works and Public Toilet
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong hoạt động đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình thu gom, xử lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình thu gom, xử lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng.
1.3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu được viện dẫn dưới đây là cần thiết trong việc áp dụng quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung và thay thế thì áp dụng theo phiên bản mới nhất.
QCVN 10:2014/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;
QCVN 07:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Ngưỡng chất thải nguy hại;
QCVN 25:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn;
QCVN 61-MT:2016/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt;
QCVN 01:2011/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà tiêu - Điều kiện đảm bảo vệ sinh.
1.4 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1
Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn
Tập hợp các công trình dùng cho hoạt động tập kết, trung chuyển, tái chế, xử lý và chôn lấp chất thải rắn.
1.4.2
Trạm trung chuyển kết hợp thu hồi vật liệu (MRF)
Trạm trung chuyển cố định thực hiện chức năng nhận chất thải, phân loại, thu hồi các thành phần tái chế trong chất thải và vận chuyển phần còn lại tới khu xử lý hoặc bãi chôn lấp.
1.4.3
Trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Cơ sở tại đó chất thải rắn sinh hoạt được đổ trực tiếp vào xe vận chuyển tải trọng lớn hoặc thiết bị nén để nén chất thải vào xe lớn hay nén thành kiện để thuận tiện chuyển đến khu xử lý hoặc bãi chôn lấp.
1.4.4
Cơ sở xử lý chất thải rắn
Cơ sở vật chất bao gồm đất đai, nhà xưởng, dây chuyền công nghệ, trang thiết bị và các hạng mục công trình phụ trợ được sử dụng cho hoạt động xử lý, tái chế chất thải rắn.
1.4.5
Khu xử lý chất thải tập trung
Khu vực được quy hoạch để xử lý tập trung một hoặc nhiều loại chất thải bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại và các loại chất thải rắn khác, trừ hoạt động đồng xử lý chất thải và xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm. Khu xử lý chất thải tập trung là một hoặc nhiều cơ sở xử lý chất thải, bãi chôn lấp.
1.4.6
Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh
Khu vực được quy hoạch, thiết kế, xây dựng đúng với quy định và công năng để chôn lấp các chất thải rắn thông thường. Bãi chôn lấp gồm các ô để chôn lấp chất thải, vùng đệm, các công trình phụ trợ như: trạm xử lý nước thải, trạm cung cấp điện và nước, trạm cân, văn phòng điều hành và các hạng mục khác.
1.4.7
Bãi chôn lấp chất thải rắn nguy hại
Khu vực được quy hoạch, thiết kế, xây dựng để chôn lấp chất thải nguy hại được thải bỏ hoặc sau khi được xử lý sơ bộ phù hợp cho chôn lấp.
1.4.8
Nhà vệ sinh công cộng
Công trình cố định hoặc di động, tối thiểu gồm có phòng vệ sinh và khu vực rửa tay.
2.1 Yêu cầu chung
2.1.1 Đầu tư xây dựng công trình thu gom, xử lý chất thải rắn được phải phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
2.1.2 Nhà vệ sinh công cộng phải phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cảnh quan chung của khu vực. Tại các khu vực có giá trị đặc biệt về cảnh quan đô thị hoặc quỹ đất hạn chế được phép xây dựng trạm trung chuyển chất thải rắn cố định, nhà vệ sinh công cộng ngầm.
2.1.3 Các công trình xử lý chất thải rắn, nhà vệ sinh công cộng phải đảm bảo các yêu cầu chất lượng công trình và các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong suốt thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình (tuổi thọ thiết kế) theo quy định pháp luật hiện hành.
2.1.4 Vị trí nhà vệ sinh công cộng phải đảm bảo thuận lợi cho hoạt động thông hút.
2.1.5 Hệ thống giao thông trong cơ sở xử lý chất thải rắn phải đảm bảo cho các loại xe trong các khu vực xử lý hoạt động thuận tiện, dễ dàng quay xe, tránh nhau, liên hệ giữa các khu chức năng trong cơ sở xử lý và đáp ứng yêu cầu về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
2.1.6 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy trong các trạm trung chuyển chất thải rắn, cơ sở xử lý chất thải rắn, khu xử lý chất thải rắn tập trung phải đáp ứng quy định về an toàn cháy cho nhà và công trình.
2.1.7 Các công trình phục vụ thu gom, xử lý chất thải rắn phải tuân thủ các yêu cầu về chống sét theo các quy định hiện hành.
2.1.8 Các hạng mục công trình trong cơ sở xử lý chất thải rắn, khu xử lý chất thải tập trung phải được bố trí đảm bảo các yêu cầu về công năng và an toàn trong quá trình hoạt động.
2.2 Trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
2.2.1 Trạm trung chuyển tại các đô thị phải bố trí khu vực tiếp nhận chất thải có đủ diện tích cho phương tiện dừng chờ đổ chất thải. Khu vực tiếp nhận phải bảo đảm khép kín để hạn chế tối đa phát tán ô nhiễm, mùi và xâm nhập của côn trùng.
2.2.2 Trạm trung chuyển không cố định phải bố trí khu vực tiếp nhận chất thải có đủ diện tích cho phương tiện dừng chờ đổ chất thải và bảo đảm hạn chế tối đa phát tán ô nhiễm và mùi.
2.2.3 Trạm trung chuyển cố định đầu tư mới tại các khu vực nội thành đô thị loại đặc biệt và đô thị loại I nếu bắt buộc phải đặt tại khu vực các quận trung tâm cho phép đầu tư, xây dựng ngầm hoặc bán ngầm một số hạng mục công trình (khu vực nén ép và lưu chứa container đã ép đặt dưới tầng ngầm, khu vực sàn công tác đặt trên mặt đất v.v.).
NGUỒN <<luatvietnam.vn>>
NHẤN TẢI XUỐNG ĐỂ XEM BẢN ĐẦY ĐỦ