0971.659.624 thuvienxaydungvn@gmail.com
0 EP
TCQG - Bê tông cốt thép - Đánh giá độ bền của các bộ phận kết cấu chịu uốn trên công trình bằng phương pháp thí nghiệm chất tải tĩnh TCQP01

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9344:2012

KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP - ĐÁNH GIÁ ĐỘ BỀN CỦA CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CHỊU UỐN TRÊN CÔNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM CHẤT TẢI TĨNH

Reinforced concrete structures - Strength evaluation of flexural membersin situ by static load test

Lời nói đầu

TCVN 9344:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 363:2006 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9344:2011 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP - ĐÁNH GIÁ ĐỘ BỀN CỦA CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CHỊU UỐN TRÊN CÔNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM CHẤT TẢI TĨNH

Reinforced concrete structures - Strength evaluation of flexural membersin situ by static load test

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này đưa ra các quy định hướng dẫn cách kiểm tra đánh giá độ bền hoặc mức độ tảian toàn của các bộ phận kết cấu bê tông cốt thép chịu uốn trên công trình bằng phương pháp chất tảitĩnh tại hiện trường.

1.2. Đối tượng kiểm tra đánh giá là các kết cấu dầm, sàn bê tông cốt thép hoặc bê tông cốt thép ứng lực trước, thi công tại chỗ hoặc lắp ghép, được liên kết với hệ kết cấu tổng thể của công trình và chịu tác động của tải trọng thẳng đứng.

1.3. Tiêu chuẩn này áp dụng trong các trường hợp khi đối tượng kiểm tra:

- Có biểu hiện hư hỏng, xuống cấp;

- Bị nghi ngờ chất lượng kém do thiết kế, cung ứng vật liệu hoặc thi công gây ra;

- Không có thiết kế rõ ràng và khả năng mang tải chưa biết;

- Có sự thay đổi cấu tạo kết cấu làm cho các đặc trưng chịu lực thay đổi khác đi so với thiết kế;

- Cần được chứng minh khả năng chịu tải sau khi đã được sửa chữa, gia cường.

14. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các trường hợp sau:

- Nghiệm thu sản phẩm kết cấu được sản xuất hàng loạt;

- Đánh giá khả năng chịu tải của kết cấu bê tông ứng lực trước khi nghi ngờ cốt thép dự ứng lực bị ăn mòn;

- Đánh giá nền, móng công trình;

- Thử tải cầu và các công trình giao thông chịu tải trọng động.

2. Tài liệu viện dẫn

- TCVN 197:2002, Kim loại - Phương pháp thử kéo.

- TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 9357:2012  Bê tông nặng. Đánh giá chất lượng bê tông. Phương pháp xác định vận tốc xung siêu âm.

- TCVN 9356:2012 Kết cấu bê tông cốt thép. Phương pháp điện từ xác định chiều dày bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông.

- TCVN 9347:2012 Cấu kiện bê tông và bê tông ct thép đúc sẵn. Phương pháp thí nghiệm gia ti để đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chng nứt.

- TCVN 9343:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Hướng dẫn công tác bảo trì.

- TCVN 5574:2012  Kết cu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1.

Dàn giáo an toàn (Scaffolding)

Hệ thống dàn giáo được bố trí bên dưới nhưng không tiếp xúc với bộ phận kết cấu được thí nghiệm, có tác dụng chống đỡ bộ phận kết cấu được thí nghiệm trong trường hợp kết cấu bị phá hoại.

3.2.

Số liệu thí nghiệm (Test Records)

Số liệu đọc được từ các thiết bị thí nghiệm như số liệu về độ võng, góc xoay, bề rộng vết nứt, tải trọng …

3.3

Số liệu thí nghiệm ban đầu (Initial Records)

Là số liệu thí nghiệm được lấy tại thời điểm ngay trước khi chất tải trọng thí nghiệm cho mỗi thí nghiệm chất tải hoặc thí nghiệm chất tải lại.

3.4

Độ võng (Deflection)

Dịch chuyển tương đối do tải trọng gây ra tại một điểm của bộ phận kết cấu (dầm, bản) so với dịch chuyển của gối tựa theo phương thẳng đứng.

3.5.

Độ võng dư (Residual Deflection)

Độ võng đo được sau khi hạ tải 24 h so với độ võng ban đầu khi chưa có tải thí nghiệm.

3.6.

Tải trọng tính toán (Design load)

Tải trọng dùng trong thiết kế, xác định bằng các tải trọng tiêu chuẩn nhân với hệ số vượt tải và các hệ số tổ hợp tải trọng.

4. Ký hiệu

D là tải trọng thường xuyên tiêu chuẩn, tính bằng đềca niutơn (daN);

L là tải trọng tạm thời tiêu chuẩn, tính bằng đềca niutơn (daN);

h là chiều cao tiết diện của bộ phận kết cấu thí nghiệm, tính bằng milimét (mm);

Δmax là độ võng lớn nhất đo được trong quá trình thí nghiệm, tính bằng milimét (mm);

Δr là độ võng dư đo được, tính bằng milimét (mm);

ln - Nhịp tính toán của bộ phận kết cấu thử, tính bằng milimét (mm) được xác định như sau:

- Đối với dầm có liên kết hai đầu (một nhịp hoặc nhiều nhịp), ln là trị số nhỏ hơn trong hai trị số:

+ Khoảng cách giữa tâm của các gối;

+ Khoảng cách thông thủy giữa các gối cộng với chiều cao tiết diện dầm.

- Đối với dầm liên kết một đầu (công xôn): lnđược tính bằng 2 lần khoảng cách từ mép gối tựa đến đầu tự do của dầm.

- Đối với bản liên kết 4 cạnh lấy ln như với dầm nhưng theo nhịp ngắn hơn.

Nhấn tải xuống để xem bản đầy đủ 

Nội dung tóm tắt
Thêm vào
Mời bạn đăng nhập để thêm tài liệu vào danh sách yêu thích!
Báo lỗi