TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14134-2:2024
ĐẤT DÙNG CHO XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 2: CHUẨN BỊ MẪU ƯỚT MẪU ĐẤT
Soils for Highway Construction - Test Methods - Part 2: Standard Practice for Wet Preparation of Disturbed Soil and Soil-Aggreagate Samples for Test
Lời nói đầu
TCVN 14134-2:2024 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AASHTO Designation: R 74-16 (2020): Standard Practice for Wet Preparation of Disturbed Soil Samples for Test
TCVN 14134-2:2024 do Trường đại học Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bô Khoa học và Công nghệ Công bố.
ĐẤT DÙNG CHO XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 2: CHUẨN BỊ MẪU ƯỚT MẪU ĐẤT
Soils for Highway Construction - Test Methods - Part 2: Standard Practice for Wet Preparation of Disturbed Soil and Soil-Aggreagate Samples for Test
1 Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này mô tả cách chuẩn bị mẫu đất ướt được lấy từ hiện trường để đưa về phòng thí nghiệm tiến hành các phân tích cơ học và xác định các đặc tính của đất.
Tiêu chuẩn hướng dẫn 2 phương pháp chuẩn bị mẫu đất ướt. Trong đó:
- Phương pháp A: theo cách làm khô mẫu mới lấy từ hiện trường về bằng cách sấy khô ở nhiệt độ không quá 60 °C sau khi phân tích này mẫu đất trên sàng 0,425 mm.
- Phương pháp B: theo cách giữ độ ẩm của mẫu đất lấy từ hiện trường về trong điều kiện độ ẩm môi trường bằng hoặc lớn hơn độ ẩm tự nhiên của mẫu đất. Do vậy cần phải bảo quản mẫu đất ướt trong các thùng/ hộp kín tránh thất thoát độ ẩm trước khi thí nghiệm.
- Nếu không chỉ rõ phương pháp nào được yêu cầu thì mặc định chuẩn bị mẫu ướt theo phương pháp A.
1.2. Tiêu chuẩn được dùng trong xây dựng đường bộ và có thể áp dụng trong các lĩnh vực xây dựng khác
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
AASHTO M 146, Standard Specification for Terms Relating to Subgrade, Soil-Aggregate, and Fill Materials (Tiêu chuẩn kỹ thuật về các thuật ngữ, định nghĩa cho nền đường, đất cấp phối và vật liệu đắp);
AASHTO M 231, Weighing Devices Used in the Testing of Materials (Cân dùng cho thí nghiệm vật liệu);
AASHTO R 76, Reducing Samples of Aggregate to Testing Size (Rút gọn mẫu cốt liệu);
AASHTO T 88, Particle size Analysis of Soils (Phân tích thành phần hạt của đất);
AASHTO T 89, Determining the Liquid Limit of Soils (Xác định giới hạn chảy của đất);
AASHTO T 90, Determining the Plastic Limit and Plasticity Index of Soils (Xác định giới hạn dẻo và chỉ số dẻo của đất);
AASHTO T 100, Specific Gravity of Soils (Khối lượng riêng của đất);
ASTM E11, Standard Specification for Woven Wire Test Sieve Cloth and Test Sieves (Tiêu chuẩn kỹ thuật cho sàng rây thí nghiệm).
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Chuẩn bị mẫu (Sample preparation)
Chuẩn bị mẫu là quá trình thực hiện lấy một phần vật liệu, hóa chất hoặc một chất có tính đại diện từ một khối lượng hơn, số lượng lớn hoặc từ một lô hàng để phục vụ công tác phân tích tiếp theo. Các mẫu đại diện được chọn để phản ảnh chính xác nhóm lớn hơn và đại diện cho các đặc tính của toàn bộ vật liệu.
NGUỒN <<Luatvietnam.vn>>
NHẤN TẢI XUỐNG ĐỂ XEM BẢN ĐẦY ĐỦ