0971.659.624 thuvienxaydungvn@gmail.com
0 EP
THUYẾT MINH QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ LỊCH SỬ, THÀNH PHỐ SƠN LA, TỈNH SƠN LA

Theo định hướng quy hoạch chung, phần lõi đô thị trung tâm được phân chia thành 05 phân khu đô thị, gồm: Phân khu đô thị lịch sử; Phân khu đô thị Chiềng Sinh; Phân khu đô thị Chiềng Sinh – Nà Sản; Phân khu đô thị Chiềng Ngần và Phân khu đô thị sinh thái Hua La. Phân khu đô thị lịch sử thuộc phạm vi các phường trung tâm hiện nay. Đây sẽ là phân khu bảo tồn không gian lịch sử của thành phố. Đối với phân khu này, các hoạt động tổ chức không gian chủ yếu là đồng bộ các quy hoạch chi tiết, chỉnh trang giao thông, bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, và ổn định nâng cấp hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư.

Thông tin Thuyết minh quy hoạch phân khu xây dựng khu đô thị lịch sử, Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. 

Thuộc đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu đô thị lịch sử, Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. 

Ngày 24/5/2022, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 915/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La đến năm 2045. Nhằm cụ thể hoá những định hướng của quy hoạch chung đồng thời hướng tới những tiêu chí của đô thị loại I về hạ tầng: Cảnh quan, cây xanh, công viên, giao thông và tạo dựng cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị, nhằm sử dụng hiệu quả đất đai và phù hợp với những định hướng trong thời kỳ mới thì việc Lập Quy hoạch phân khu xây dựng khu đô thị lịch sử là hết sức cần thiết. 

Bản đồ vị trí khu vực quy hoạch

- Vị trí: 

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc phạm vi các phường trung tâm hiện nay (Chiềng Lề, Chiềng An, Tô Hiệu, Quyết Thắng, Quyết Tâm) và một phần nhỏ phía Đông thuộc phường Chiềng Sinh và xã Chiềng Ngần với ranh giới như sau: 

+ Phía Đông, Đông Nam giáp phân khu đô thị Chiềng Ngần và phân khu đô thị Chiềng Sinh;

+ Phía Nam giáp phân khu đô thị sinh thái Hua La;

+ Phía Bắc và phía Tây giáp xã Chiềng Cọ, Chiềng Đen và Chiềng Xôm, thành phố Sơn La.

- Địa hình:

Thành phố Sơn La nằm trong vùng karst hóa mạnh, địa hình chia cắt phức tạp, núi đá cao xen lẫn đồi, thung lũng, lòng chảo. Diện tích đất canh tác nhỏ hẹp, thế đất dốc dưới 25% chiếm tỷ lệ thấp. Một số khu vực có các phiêng bãi tương đối bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, tập trung ở các xã Chiềng Ngần, Chiềng Đen, Chiềng Xôm và phường Chiềng Sinh. Độ cao bình quân từ 600 – 800m so với mực nước biển

- Tính chất khu vực: 

+ Là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế cấp tỉnh và thành phố Sơn La;

+ Là trục không gian cảnh quan cây xanh - mặt nước đặc trưng của thành phố Sơn La;

+ Là trung tâm lịch sử, văn hóa, giao lưu, giải trí quan trọng của tỉnh và khu vực.

+ Là trung tâm văn hóa, thể thao, y tế, giáo dục đào tạo, du lịch, dịch vụ.

+ Là khu vực có trục giao thông quan trọng gắn kết các đầu mối hạ tầng kỹ thuật thiết yếu của Thành phố.

- Quy mô lập quy hoạch: 

+ Quy mô nghiên cứu, lập quy hoạch: Khoảng 1.674,01ha.

+ Quy mô dân số: Khoảng 70.500 người.

Xem thêm: THUYẾT MINH ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ CHIỀNG NGẦN, THÀNH PHỐ SƠN LA, TỈNH SƠN LA

- Được phê duyệt tại:

Căn cứ Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 08/08/2022 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch phân khu xây dựng đô thị lịch sử, thành phố Sơn La.

- Mục tiêu chung: 

+ Xây dựng tuyến phố kiểu mẫu của thành phố, phát triển theo hướng Thương mại, Dịch vụ, Tài chính ngân hàng.

+ Xây dựng nên một khu quy hoạch mới được thiết kế đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.

+ Làm cơ sở pháp lý để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư và tiến hành đầu tư xây dựng dự án.

+ Làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý xây dựng đô thị. 

- Nhiệm vụ quy hoạch:

Nội dung nhiệm vụ quy hoạch (xem điều 19- Nghị định 37/2010/NĐ-CP):

1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.

2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.

3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

- Xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch;

- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng ô phố; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).

4. Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo tồn (nếu có).

5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội dung sau:

- Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố;

- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến và ga tàu điện ngầm; hào và tuynel kỹ thuật;

- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;

- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị;

- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;

- Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải.

6. Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.

7. Đánh giá môi trường chiến lược:

- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;

- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch

- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị;

- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.

8. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.

Thành phần hồ sơ bao gồm:

*) Thuyết minh: 

+ Thuyết minh Quy hoạch phân khu xây dựng khu đô thị lịch sử, Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. 

+ Các văn bản pháp lý. 

Xem thêm: THUYẾT MINH QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG TRỤC ĐÔ THỊ CHIỀNG SINH – NÀ SẢN, THÀNH PHỐ SƠN LA

(HuyCuongACUD-acudvietnam 19)

Nội dung tóm tắt
Thêm vào
Mời bạn đăng nhập để thêm tài liệu vào danh sách yêu thích!
Báo lỗi