0971.659.624 thuvienxaydungvn@gmail.com
0 EP
TCQG - Cống hộp bê tông cốt thép TCQP03

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9116:2012

CỐNG HỘP BÊ TÔNG CỐT THÉP

Reinforced concrete box culverts

Lời nói đầu

TCVN 9116:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 392:2007 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CPngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9116:2012 do Hội Công nghiệp Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CỐNG HỘP BÊ TÔNG CỐT THÉP

Reinforced concrete box culverts

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn đơn (1 khoang) và đôi (2 khoang) dùng trong các công trình đường cống ngầm, cống thoát nước, cống dẫn nước thải không có áp, và có thể dùng lắp đặt hệ thống dây điện ngầm, dây cáp ngầm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1651-1:2008, Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn.

TCVN 1651-2:2008, Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vn.

TCVN 2682: 2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 3105: 1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.

TCVN 3118: 1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.

TCVN 4506, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6067: 2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6260: 2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6288:1997, Thép cuộn các bon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép phân bố, cấu tạo.

TCVN 7570: 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 7711:200, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 8826:201, Phụ gia hóa học cho bê tông.

TCVN 8827: 201, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu nghiền mịn.

22 TCN 18:1979*, Qui trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn.

TCXD 171:1989, Bê tông nặng - Phương pháp không phá hoại kết hợp máy siêu âm và súng bật nẩy để xác định cường độ.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1Đốt cống (Culvert internode)

Có dạng hình hộp rỗng (1 khoang hoặc 2 khoang) bằng bê tông cốt thép được sản xuất theo kích thước quy định.

Đốt cống bao gồm các loại sau:

- Đốt cống đơn (Hình 1)

- Đốt cống đôi (Hình 2)

3.1.1. Đốt cống đầu (Head culvert internode)

Đốt cống dùng để đặt ngay sau tường dẫn cửa vào và cửa ra của cống, chỉ có mối nối ở một đầu.

3.1.2Đốt cống giữa (Middlle culvert internode)

Đốt cống được đặt ở giữa đường cống và có mối nối ở cả hai đầu.

3.2Mối nối (Joint)

Phần liên kết giữa đầu dương và đầu âm của các đốt cống (Hình 3) hoặc hai đầu đấu vào nhau (nếu hai đầu bằng), bên ngoài phủ đai chống thấm.

3.2.1Đầu dương mối nối (Possitive head)

Phần mối nối nhìn thấy bên ngoài sau khi các đốt cống đã được lồng vào nhau.

3.2.2Đầu âm mối nối (Negative head)

Phần mối nối nằm bên trong sau khi các đốt cống đã được lồng vào nhau.

3.3Đường cống (Line culvert)

Tạo thành từ nhiều đốt cống được liên kết với nhau bằng các mối nối.

Nhấn tải xuống để xem bản đầy đủ

Nội dung tóm tắt
Thêm vào
Mời bạn đăng nhập để thêm tài liệu vào danh sách yêu thích!
Báo lỗi