0971.659.624 thuvienxaydungvn@gmail.com
0 EP
TCQG - TCVN 4314:2022 - Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4314:2022

VỮA XÂY DỰNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Mortar for masonry - Specifications

Lời nói đầu

TCVN 4314:2022 thay thế TCVN 4314:2003.

TCVN 4314:2022 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

VỮA XÂY DỰNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Mortar for masonry - Specifications

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật cho vữa sử dụng chất kết dính vô cơ, dùng để xây và hoàn thiện các công trình xây dựng.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho vữa sử dụng để xây và hoàn thiện đối với bê tông nhẹ (bê tông bọt, khí không chưng áp và bê tông khí chưng áp), vữa ốp lát và vữa thạch cao. Tiêu chuẩn này cũng không áp dụng cho các loại vữa đặc biệt, như: vữa chịu axit, vữa chống phóng xạ, vữa xi măng - polyme, vữa không co.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2231:2015, Vôi canxi cho xây dựng;

TCVN 3121-1:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định kích thước hạt cốt liệu lớn nht;

TCVN 3121-2:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.

TCVN 3121-3:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ lưu động của vữa tươi (phương pháp bàn dằn);

TCVN 3121-8:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định khả năng giữ độ lưu động;

TCVN 3121-9:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phn 9: Xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi;

TCVN 3121-10:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn;

TCVN 3121-11:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đóng rắn;

TCVN 3121-12:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định cường độ bám dính của vữa đóng rắn trên nền;

TCVN 3121-17:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 17: Xác định hàm lượng ion chloride hòa tan trong nước;

TCVN 3121-18:2022, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 18: Xác định hệ số hút nước do mao dẫn của vữa đóng rắn;

TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;

TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;

TCVN 9205:2012, Cát nghiền cho bê tông và vữa.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Vữa tươi (Fresh mortar)

Hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ và nước, có hoặc không có phụ gia.

3.2

Vữa tươi trộn sẵn (Premixed fresh mortar)

Vữa tươi được trộn sẵn tại các cơ sở sản xuất.

3.3.

Vữa khô trộn sẵn (Premixed dry mortar)

Hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ, có hoặc không có phụ gia, được trộn sẵn ở trạng thái khô tại các cơ sở sản xuất.

3.4

Vữa đóng rn (Hardened mortar)

Vữa tươi đã đóng rắn.

4.  Phân loại

4.1  Theo chất kết dính sử dụng, vữa được phân làm 4 loại chính sau:

- Vữa xi măng;

- Vữa vôi;

- Vữa xi măng - vôi;

- Vữa đất sét - xi măng.

4.2  Theo khối lượng thể tích (pv) ở trạng thái đã đóng rắn, vữa được phân làm 2 loại:

- Vữa thường: có khối lượng thể tích lớn hơn 1500 kg/m3;

- Vữa nhẹ: có khối lượng thể tích không lớn hơn 1500 kg/m3.

4.3  Theo mục đích sử dụng, vữa được phân làm 2 loại:

- Vữa xây;

- Vữa hoàn thiện: vữa hoàn thiện thô và vữa hoàn thiện mịn.

4.4  Theo cường độ chịu nén, vữa gồm các mác M1,0; M2,5; M5,0; M7,5; M10; M15; M20; M30, trong đó:

- M là ký hiệu quy ước cho mác vữa;

- Các trị số 1,0; 2,5; ...; 30 là giá trị mác vữa xác định như Bảng 2, theo cường độ chịu nén trung bình của mẫu thử sau 28 ngày, MPa (N/mm2), xác định theo TCVN 3121-11:2022.

NHẤN TẢI XUỐNG ĐỂ XEM BẢN ĐẦY ĐỦ

Nội dung tóm tắt
Thêm vào
Mời bạn đăng nhập để thêm tài liệu vào danh sách yêu thích!
Báo lỗi